BÁO GIÁ LẮP HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI TRỌN GÓI | 0937 060 277 Mr.TUẤN
Xử lý khí thải là gì? – Tại sao phải xử lý khí trước khi thải ra môi trường?
Bạn vừa xây dựng nhà máy, đang cần hoàn thiện thủ tục môi trường? Bạn đang cần xử lý khí thải? Bạn đang không biết lựa chọn công nghệ nào để xử lý?
Xả nước thải không được xử lý ra môi trường thì chỉ có điểm xả thải mới nhìn thấy nước có màu thay đổi, còn xả khí thải không được xử lý ra môi trường thì toàn bộ người dân xung quanh sẽ nhìn thấy. Việc xả khí thải không đạt tiêu chuẩn ra môi trường có thể bị phạt lên đến 1 tỷ đồng đối với cá nhân và 2 tỷ đồng đối với tổ chức
Thật may là bây giờ bạn đã có giải pháp, Với bài viết này TRIVIETCORP sẽ giới thiệu các phương pháp xử lý khí thông dụng hiện nay. Hi vọng góp phần cải tạo mức độ ô nhiễm không khí tại mọi nơi.
Trong trường hợp bạn muốn xử lý khí thải hay liên hệ ngay với TRIVIETCORP để được tư vấn nhanh và hiệu quả nhất. Liên hệ: 0937 060 277 Mr.TUẤN
Hệ thống xử lý khí hơi axit
Các hệ thống xử lý chi tiết cho từng ngành bao gồm:
– ✅ Xử lý khí thải lò hơi | – ✅ Xử lý khí thải hơi axit |
– ✅ Xử lý khí thải hơi thiếc và hơi flux | – ✅ Xử lý khí thải hơi dung môi |
– ✅ Hệ thống xử lý bụi gỗ | – ✅ Xử lý khí thải lò nấu nhôm |
– ✅ Xử lý bụi | – ✅ Xử lý mùi cho hệ thống xử lý nước thải bằng Biofilter |
– ✅ Xử lý khí thải sản xuất nhựa và máy ép nhựa | – ✅ Xử lý khí thải buồng phun sơn |
1. Xử lý khí thải áp dụng cho các khí thải chứa bụi
Các khí thải chứa bụi có thể gặp phải như: khí thải phát sinh từ các quá trình nghiền hoặc xay, trộn các nguyên liệu. Phổ biến hay gặp phải như ngành tuyển quặng, sản xuất xi măng… Lượng bụi cao trong khí thải nếu không được thu gom và xử lý sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường làm việc và sức khoẻ của công nhân viên.
Đối với xử lý khí thải chứa hàm lượng bụi cao thông thường chỉ cần tách được lượng bụi này ra là khí thải đã đạt tiêu chuẩn. Việc tách bụi ra khỏi khí thải thường áp dụng một vài biện pháp như sau:
Sử dụng túi lọc bụi
Túi lọc bụi là một trong những thiết bị được sử dụng rộng rãi nhất trong các công trình xử lý khí thải, do túi lọc bụi dễ dàng thi công, hiệu xuất xử lý cao và giá thành tương đối hợp lý
Nguyên lý của túi lọc bụi như sau: cho không khí lẫn bụi đi qua 1 tấm vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi vải sẽ bị giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích thước rất nhỏ .
Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được cả các hạt rất nhỏ là nhờ có lớp trợ lọc. Sau 1 khoảng thời gian hoạt động lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá lớn hiệu quả xử lý khí thải thì tăng lên tuy nhiên tốc độ và lưu lượng khí thải qua vải lọc sẽ giảm đi rõ rệt, do đó ta phải ngưng cho khí thải đi qua và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải. Thao tác này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc.
Vải lọc thường được may thành túi lọc hình tròn đường kính D=125~250 mm hay lớn hơn và có chiều dài 1,5 đến 2 m. Cũng có khi may thành hình hộp chữ nhật có chiều rộng b=20~60mm; Dài l=0,6~2m. Trong một thiết bị có thể có hàng chục tới hàng trăm túi lọc bụi.
Sử dụng phương pháp lọc bụi tĩnh điện
Lọc bụi tĩnh điện thường sử dụng cho các hệ thống xử lý khí phát sinh nhiều bụi mịn như tại các nhà máy nhiệt điện, các lò hơi đốt than…
Nguyên lý làm việc của thiết bị như sau:
Khi cho dòng không khí lẫn bụi đi qua điện trường 1 chiều đủ mạnh, chất khí sẽ bị ion hóa bám vào bề mặt hạt bụi làm bề mặt hạt bụi nhiễm điện. Do tác dụng của lực điện trường, hạt điện tích điện sẽ bị hút về cực khác dấu (thường là cực dương). Khi va vào điện cực, hạt bụi bị trung hoà điện và rơi xuống phía dưới đáy xả bụi.
Điện trường một chiều trong thiết bị thường có điện áp rất cao, từ 11 KV đến 80KV tuỳ theo từng loại thiết bị. Trong điện trường, hạt bụi đường kính 0,1mm sẽ tích điện tối đa trong khoảng 1s. Vì thế thời gian dòng khí đi qua thiết bị từ 2 – 8 giây tuỳ theo thiết bị.
Thiết bị lọc bụi tĩnh điện hiệu suất rất cao tới 99,8 % khi nồng độ ban đầu đạt 7 g/cm3. Nó thường được sử dụng để lọc tinh không khí sau các cấp lọc thô bằng buồng lắng và Cyclon. Nó còn có ưu điểm là lọc sạch khí thải ở nhiệt độ rất cao mà không làm nguội khí thải.
Thiết bị này còn là thiết bị tiêu hao điện năng thấp 0,2 KW / 1000m3/h vì trở lực thấp (10 – 20 kg/m2). Tuy vậy, nồng độ các chất gây cháy nổ trong khí thải như CO, bụi than… cần được kiểm soát chặt chẽ để tránh bị kích nổ do dòng khí bị ion hóa phát sinh ra tia lửa điện.
Xử lý khí thải bằng phương pháp sử dụng tháp hấp phụ
Phương pháp xử lý khí thải bằng các vật liệu hấp phụ thường được áp dụng đối với các loại khí thải chứa hơi dung môi, khí thải có mùi. Hiệu quả của phương pháp này có thể đạt tới 90 ~ 98%.
Xử lý khí thải bằng tháp hấp phụ thường được áp dụng cho các ngành nghề sản xuất sau:
- Xử lý khí thải máy in
- Xử lý khí thải máy ép nhựa
- Xử lý khí thải hơi dung môi như axeton trong ngành sản xuất móng tay, hơi Flux trong hàn thiếc
- Xử lý khí thải
Nguyên lý của phương pháp này là sử dụng các vật liệu hấp phụ để giữ lại các thành phần ô nhiễm. Vật liệu hấp phụ là các chất rắn có cấu tạo dạng hạt trên mỗi hạt có chứa vô cùng nhiều các lỗ nhỏ li ti có khả năng hấp phụ, bắt giữ mà không có phản ứng hóa học gì với khí độc. Các khí độc này có thể được nhả ra trong một điều kiện nhất định. Các chất rắn đó được gọi là chất hấp phụ.Trong thực tế thường xử dụng than hoạt tính, kaolin hoạt hóa, geolit, silicagen…
Các tháp hấp phụ đã được sử dụng từ cách đây hàng chục năm vì tính ưu việt và đơn giản của chúng.
a. Xử lý khí thải bằng tháp hấp phụ than hoạt tính:
Thường được sử dụng trong các máy in công nghiệp, các buồng gia nhiệt công suất nhỏ
Đặc điểm của hệ thống xử lý bằng phương pháp hấp phụ là lưu lượng khí thải nhỏ, nồng độ ô nhiễm trong khí thải thấp.
Tháp than hoạt tính thường được thiết kế bằng thép CT3 hoặc bằng nhựa. Tháp có các cửa thăm thao tác đủ rộng để thay thế và lắp đặt lớp than hoạt tính.
Than hoạt tính sử dụng có kích thước trung bình (5-20mm) nhằm tránh trường hợp bị tắc lớp than.
Than được đổ trong các túi lưới chứa than. Sau đó được xếp trong tháp nhằm thuận lợi cho việc thay thế than sau này.
b. Hấp phụ bằng các vật liệu rắn có khả năng tác dụng hóa học với khí thải.
Các vật liệu hấp phụ thường thấy như: Silica gel, Zeolite.
Phương pháp này thường chỉ được áp dụng khi xử lý khí thải có duy nhất một thành phần ô nhiễm nhất định, hoặc được sử dụng trong phương pháp thu hồi khí thải, làm khô khí (vd. oxy, khí thiên nhiên) và hấp phụ các hydrocarbon nặng (phân cực) từ khí gas thiên nhiên
Trong thực tế, chưa có ứng dụng rộng rãi phương pháp xử lý này.
Xử lý khí thải bằng phương pháp hấp thụ
Tháp hấp thụ thường được áp dụng trong xử lý khí thải có chứa các chất ô nhiễm hoá học hoặc các khí thải có thành phần bụi mịn, khói. Thường được áp dụng trong việc xử lý khí thải của các ngành sau:
- Xử lý khí thải lò hơi
- Xử lý khí thải lò nấu đồng
- Xử lý khí thải lò nấu nhôm
- Xử lý khí thải hơi axit
- Xử lý khí thải lò nung
Trong tháp hấp thụ dòng khí sẽ được phân bố vào thiết bị ở phía dưới và dòng dung dịch hấp thụ sẽ được phân bố theo chiều từ trên xuống. Dung dịch này được bơm ly tâm vận chuyển từ bể chứa dung dịch hấp thụ, qua bộ phân phối tạo thành những giọt lỏng kích thước nhỏ, phun đều vào thiết bị.
Tháp hấp thụ có cấu tạo hai tầng, mỗi tầng đảm nhiệm một vai trò trong toàn bộ quá trình xử lý.
Tại phần dưới của thiết bị xử lý, Dung dịch hấp thụ được hệ thống phân phối khí chuyên dụng (bép phun) phân phối đều trong toàn bộ thể tích tháp, dòng khí thải đi từ dưới lên tiếp xúc với nước thải, tại đây toàn bộ lượng bụi trong khí thải được giữ lại, đồng thời một phần các chất ô nhiễm được hấp thụ tại đây.
Tại tầng trên của tháp bố trí lớp đệm hấp thụ có tác dụng tăng sự tiếp xúc giữa khí thải và dung dịch hấp thụ. Tại các vật liệu đệm hấp thụ, dung dịch hấp thụ tạo thành các màng nước là nơi tiếp xúc với dòng khí thải, các chất ô nhiễm trong khí thải được hấp thụ triệt để vào đây.
Trong hệ thống xử lý bằng phương pháp hấp thụ chia làm 2 loại:
a. Xử lý khí thải có nhiệt độ cao:
Là khí thải từ các lò đốt ví dụ: lò đốt rác, khí thải lò hơi, khí thải từ các lò nấu nhôm, lò nấu đồng…
Các khí này có tính chất là có nhiệt độ cao, thành phần chính của các khí này là COx, SOx, NOx, Flo… khi tác dụng với nước trong dung dịch hấp thụ sẽ sinh ra các axit có tính chất ăn mòn cao.
Tùy thuộc vào từng loại khí thì có độ ăn mòn với từng loại vật liệu riêng biệt. Khi thiết kế và lựa chọn vật liệu, người thiết kế phải lưu ý một vài chú ý sau:
Khí thải của lò nấu đồng và lò nấu nhôm sau khi hấp thụ có khả năng ăn mòn cả Inox. Do đó trong tháp xử lý tốt nhất nên bọc thêm lớp gạch chịu axit.
Khí thải của các lò đốt khác có thể chế tạo bằng Thép CT3 sau đó bọc gạch chịu nhiệt, chịu axit.
Vật liệu đệm sử dụng trong tháp xử lý khí thải này thường chọn là loại đệm sứ.
Lưu ý:
Trong hệ thống xử lý khí lò nấu có nhiệt độ cao, kiên quyết phải có hệ thống trung hòa pH và hệ thống tháp làm mát dung dịch tuần hoàn
b. Xử lý khí thải có nhiệt độ thấp (khí nguội).
Là các khí phải sinh từ các nguồn như: khí thải các bể axit, bể tẩy rửa kim loại, bể mạ. Cũng có thể là khí thải của các quá trình đốt cháy nhưng không có lửa hoặc sinh nhiệt thấp. Ví dụ điển hình là khí thải trong quá trình đúc chảy hạt nhựa, khí thải của quá trình cắt bao bì…
Với đặc trưng khí thải này thì vật liệu tối ưu làm thân thiết bị là vật liệu nhựa PP hoặc Composite.
Vật liệu đệm hấp phụ tối ưu nhất nên chọn là Pall Ring (có dạng hình trụ vật liệu bằng nhựa – hình dưới)
Xử lý khí thải sử dụng 2 phương án hấp thụ và hấp phụ
Phương pháp này áp dụng cho các khí thải là các chất hữu cơ thơm, mạch vòng
Khí thải ban đầu được xử lý sơ bộ bằng công đoạn Hấp thụ. Sau khi hấp thụ sẽ chuyển thêm một bước hấp phụ, quá trình chi tiết thì có thể xem cụ thể quá trình hấp thụ và hấp phụ bên trên.
Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học Biofilter
Xử lý khí thải bằng công nghệ Biofilter (lọc sinh học) là một biện pháp xử lý mùi. Thường dùng cho các hệ thống xử lý nước thải có chi phí đầu tư thấp, vận hành rẻ và thân thiện môi trường. Đó là phương pháp thích hợp để xử lý các chất khí có mùi hôi và các hợp chất hữu cơ bay hơi có nồng độ thấp.
Công nghệ sinh học Biofilter cũng được áp dụng xử lý mùi của các nhà máy. Ví dụ: các nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, chăn nuôi gia súc, tinh bột sắn, sản xuất cồn, sản xuất chitin, khí thải của bãi rác, xử lý mùi của hệ thống xử lý nước thải…
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, thiết bị sinh học xử lý khí thải có thể là Biofilter, Biotrickling Filter hoặc Bioscrubber. Trong Biofilter khí thải được làm sạch khi đi qua lớp vật liệu lọc sinh học. Hệ thống có cơ cấu cấp các chất dinh dưỡng cho vi sinh vật.
Để tăng hiệu quả xử lý thì phải đảm bảo nồng độ cao của vi sinh vật trong Biofilter. Ta thường lựa chọn các vật liệu lọc sinh học có khả năng cố định vi sinh vật. Giá thể là các sinh khối tự nhiên như xơ dừa, mảnh vỏ gỗ, chip gỗ. Tháp tạo ẩm bằng cách phun dòng nước thành giọt mù tiếp xúc với khí thải. Quá trình xử lý chất ô nhiễm trong khí thải bởi Biofilter
Dịch vụ xử lý khí thải TRIVIETCORP
TRIVIETCORP cung cấp dịch vụ môi trường từ a đến z. Quý khách hàng chỉ việc liên hệ TRIVIETCORP, bàn giao mặt bằng, đường nước, đường điện. TRIVIETCORP sẽ thực hiện phần còn lại và bàn giao cho Quý khách hàng.
Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho Quý khách hàng, chỉ cần liên hệ TRIVIETCORP theo số: 0937 060 277 Mr.TUẤN
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ MÔI TRƯỜNG TRÍ VIỆT
Trụ sở chính: 290/54 Nơ Trang Long, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
VP giao dịch: Căn số 03 block 1 (Lô B) Chung cư Khang Gia, Đường số 45, Phường 14, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
Điện thoại : (028) 3620 4580
Hotline : 0937 060 277
Email: info@trivietcorp.net
Website: https://trivietcorp.net/