Quy trình xử lý chỉ bao gồm hóa lý : nước thải chứa kim loại nặng gây ảnh hưởng tới vi sinh vật (nước thải xi mạ, thuộc da…) và một số ngành trong nước thải chỉ có TSS, kim loại mà lượng BOD, Nito, Photpho quá thấp.
Quy trình xử lý chỉ bao gồm xử lý sinh học đơn thuần
– Công nghệ AAO : xử lý BOD, COD, Nito và photpho.
– Công nghệ xử lý AO : xử lý triệt để Nito trong nước thải :
– Công nghệ xử lý sinh học hiếu khí đơn thuần : aerotank xử lý BOD, COD, và nitrat hóa.
– Công nghệ xử lý SBR : xử lý theo mẻ : cơ chế tương đương công nghệ AO.
– Công nghệ xử lý sinh học hiếu khí nâng cao : giá thể (FBR, MBBR), lọc sinh học hiếu khí (MBR).
– Công nghệ xử lý áp dụng cả 3 quá trình trong 1 bể : công nghệ mương oxy hóa.
– Quá trình áp dụng của từng công nghệ khác nhau cho những điều kiện khác nhau.
Giới thiệu 1 số nhà máy ứng dụng 2 Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp được sử dụng nhiều nhất hiện nay
– Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Trảng Bàng – Tây Ninh : xử lý hóa ký kết hợp sinh học hiếu khí (có công đoạn xử lý màu do trong khu công nghiệp có 1 nhà máy nhuộm).
– Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Sóng Thần 2 : Công nghệ xử lý sinh học hiếu khí đơn thuần bao gồm công nghệ SBR và sinh học hiếu khí + lắng sinh học.
– Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Bình Chiểu : Công nghệ xử lý hóa lý + sinh học hiếu khí SBR.
– Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Vinatex : xử lý hóa lý (có phá màu) + sinh học hiếu khí.
– Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Mỹ Phước : sinh học hiếu khí đơn thuần : Aerotank nhiều bậc.