- Description
Description
TỔNG QUAN VỀ BỤI LÒ HƠI
1. Hệ thống lò hơi công nghiệp
Lò hơi hay còn gọi là nồi hơi. Chúng được gọi chung là lò hơi công nghiệp sử dụng các loại nhiên liệu khác nhau để đun sôi nước tạo thành hơi nước mang nhiệt phục vụ cho các nhu cầu trong các ngành công nghiệp như : sấy, đun nước, dệt nhuộm, chạy tua bin máy phát điện,…
Tùy theo cấu tạo của lò hơi và hiệu suất mang lại, nhà sản xuất có thể chọn nhiên liệu đốt là : than, củi, gỗ nén, dầu DO-FO, gas,…tất cả chúng đều sinh ra hơi bảo hòa để cung cấp nguồn nhiệt đến thiết bị sản xuất.
2. Thành phần khói thải của từng loại lò hơi
A. Lò hơi đốt bằng than
Thành phần khí thải lò hơi đốt nhiên liệu than đá chủ yếu là bụi, CO2, CO, SO2 và NOx do hóa chất có trong than kết hợp với Oxy tạo nên. Hàm lượng lưu huỳnh có trong than 0.5% và nồng độ khí thải SO2 là 1.333 mg/m3
Bụi trong khí thải lò hơi là một hợp chất các chất rắn có kích thước khác nhau từ vài micromet đến và trăm micromet.
B. Lò hơi đốt bằng củi
Thành phần khí thải lò hơi đốt nhiên liệu củi chủ yếu là CO2, CO, N2 kèm theo một số ít bụi tro không cháy hết theo dòng không khí thoát qua ống khói lò.
Bụi trong khí thải lò hơi là một hợp chất các chất rắn có kích thước hạt từ 500υm. Nồng độ bụi dao động từ 200-500 mg/m3
C. Lò hơi đốt bằng dầu DO-FO
Thành phần khí thải lò hơi đốt nhiên liệu dầu DO-FO chủ yếu là CO2, CO, SO2, SO3, NOx, hơi nước và một lượng bụi-tro không cháy hết theo dòng không khí thoát qua ống khói lò.

Boiler semi offline Dust Collector điển hình
QUI CHUẨN KIỂM SOÁT KHÍ THẢI, BỤI LÒ HƠI
Nồng độ bụi và thành phần khí thải của lò hơi trước khi thải ra môi trường xung quanh cần đạt theo tiêu chuẩn QCVN 19-2009/BTNMT
Cột A qui định đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16/01/2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31/12/2014.
Cột B qui định đối với :
- Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16/01/2007.
- Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.
QUI TRÌNH CHUẨN XỬ LÝ BỤI-KHÍ THẢI LÒ HƠI
Tất cả vật liệu chế tạo nên thiết bị chính như : thân thiết bị là loại chịu nhiệt độ cao, cách nhiệt thân thiết bị khi có yêu cầu, phụ kiện mang tính an toàn cao trong môi trường nhiệt độ cao như lò hơi.
1. Xử lý bụi thô
Trong dòng khí thải từ lò hơi phát ra có đa dạng kích thước hạt bụi, Chúng Tôi khuyến cáo dùng Cyclone cho gom bụi to tại đầu nguồn để giảm tải cho các thiết bị phía sau, tăng hiệu quả xử lý.
2. Baghouse Dust Collector
Tiếp theo sau Cyclone là thiết bị thu gom bụi mịn dạng túi vải. Tùy thuộc vào công suất lò hơi mà Chúng Tôi áp dụng mô hình Online hoặc Semi Offline để tăng tính cơ động và hiệu qua xử lý
3. Thiết bị xử lý khí thải
Qua 2 thiết bị Cyclone và Baghouse Dust collector đã giải quyết bài toán bụi-tro của lò hơi, thiết bị Wet scrubber cần phải có để xử lý thêm các thành phần khí thải như CO2, COx, SO2, SO3, NOx để đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường.
TẠI SAO CHỌN BAGHOUSE CHO LÒ HƠI
Tại sao Baghouse luôn là sự lựa chọn đầu tiên khi Quý khách hàng nghỉ đến xây dựng hệ thống thu gom bụi :
- Công nghệ phát triển và ứng dụng rất lâu và rộng khắp trên toàn Thế giới.
- Đơn giản dễ thiết kế và dễ nâng công suất và mở rộng hệ thống khi cần.
- Vật liệu chế tạo túi vải đa dạng phù hợp với nhiều ngành nghề ô nhiễm.
- Chí phí đầu tư, quản lý vận hành thấp.
- Chất liệu vải đa dạng chống ẩm, chống tĩnh điện, chịu nhiệt >200 độ C
PHỤ KIỆN CHÍNH
Các linh kiện chủ đạo cấu thành thiết bị Online và Semi Offline Baghouse Dust Collector
CÔNG SUẤT XỬ LÝ ĐIỂN HÌNH
Công suất lò hơi 5-10 Tấn áp dụng công nghệ Online
Công suất lò hơi 20-35 Tấn áp dụng công nghệ Semi Offline
LÒ HƠI 5 TẤN
LÒ HƠI 20 TẤN
LÒ HƠI 35 TẤN
LÒ HƠI 10 TẤN
LÒ HƠI 25 TẤN
ON THE TOP
0937 060 277 info@trivietcorp.net